DU HỌC PHILIPPINES: TRƯỜNG ANH NGỮ FELLA
- Thông tin chung về trường anh ngữ FELLA
- Ưu điểm nổi bật và những điều cần lưu ý về FELLA
- Thông tin khoá học, học phí và chi phí khác
- Thông tin về công ty Donedu
THÔNG TIN CHUNG VỀ TRƯỜNG ANH NGỮ FELLA
Được thành lập từ năm 2006, với cơ sở vật chất hiện đại, tiện nghi, trường Anh ngữ Fella tọa lạc tại thành phố Cebu, được xem là điểm đến nổi bật của nhiều học viên quốc tế có ý định học tiếng anh tại Philippines. Trường Anh ngữ English Fella được biết đến là một trong số ít các trường Anh ngữ tại thành phố Cebu gồm có hai Campus: ENGLISH FELLA Classic (Hoạt động theo mô hình Semi Sparta) và ENGLISH FELLA Sparta (Hoạt động theo mô hình Sparta). Cả hai campus đều được xây dựng theo lối kiến trúc mở, không gian thoáng mát, nhiều mảng xanh và tọa lạc tại quận Talamban yên bình, cách trung tâm thành phố chỉ 20 phút ô tô. Đặc biệt hơn hết, ENGLISH FELLA còn nổi tiếng là trường Anh ngữ lâu đời, trải qua 12 năm hoạt động và là đối tác chính thức của hai tổ chức danh tiếng IDP và Hội Đồng Anh.
Tổng quan về hai Campus của trường anh ngữ Fella
Campus 1: ENGLISH FELLA Classic | Campus 2: ENGLISH FELLA Sparta | |
Học viên | 120 | 220 |
Phòng đôi A | Ngày thường : 17:00 – 22:00
Thứ 6&7: 5:00 – 24:00 + 2h Chủ nhật: 5:00 – 22:00 |
Ngày thường: không được ra ngoài
Thứ 7: 11:00 – 24:00 + 2h Chủ nhật: 5:00 -18:40 |
Phòng đôi B | [J-Sparta]
Thứ 4&6: 17:00 – 22:00 Thứ 7: 5:00 – 24:00 + 2h Chủ nhật: 5:00 – 22:00 |
|
Loại phòng | Đơn (3 lọai), đôi, ba | Đơn, đôi, ba |
Thư viện | Chỗ ngồi tự do | Chỗ ngồi chỉ định |
Lớp học thứ 7 | Không | Dưới level 3 (trên level 3 học viên có quyền tham gia hoặc không) |
Kiểm tra trình độ | Sáng thứ 5 | Sáng thứ 7 |
Khóa học gia đình (trẻ em – cha mẹ) | Cả hai Campus đều nhận | |
Học viên (12-15 tuổi) | Cả hai cơ sở đều nhận. Học viên muốn ra ngoài phải có
người bảo hộ đi cùng |
|
Thời gian tắt đèn | 22h | 23h |
Lưu ý: Chương trình học tập của Classic ít áp lực hơn so với chương trình học của Sparta. Trước khi đăng ký nhập học, học viên nên chọn trước quy định của chương trình học Classic J-Sparta hay Sparta J-Sparta.
Hoạt động và tiện ích tại trường anh ngữ FELLA
- Mỗi thứ 7 đầu tiên trong tháng sẽ tổ chức Island Hopping
- Mỗi thứ 7 tuần thứ 2, tổ chức tour tham quan thành phố Cebu, có giáo viên của trường đi cùng hướng dẫn, có bao gồm đồ ăn nhẹ, nước uống và bữa tối tại nhà hàng nổi tiếng.
- Mỗi thứ 7 tuần thứ 3, tổ chức hoạt động tình nguyện
- Mỗi thứ 6 thứ ba trong tháng có hoạt động Fun Friday giữa giáo viên và học viên
- Mỗi thứ 6 cuối cùng trong tháng, tổ chức thuyết trình PowerPoint, tiệc BBQ
ƯU ĐIỂM NỔI BẬT VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý VỀ FELLA
Lí do để FELLA trở thành điểm đến của các học viên quốc tế chính là vì những ưu điểm nổi bật sau đây?
Khóa học đa đạng và đa quốc tịch
Trường Anh ngữ ENGLISH FELLA Classic là trường học đa quốc gia bao gồm Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Trung Quốc và Việt Nam, Ả Rập, Thái Lan… Trường phân chia các khu vực riêng biệt cho 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết, mỗi kỹ năng sẽ được các giáo viên có chuyên môn giảng dạy. Trường có nhiều khoá học khác nhau vì vậy không chỉ thu hút các học viên học ngắn hạn mà tỷ lệ các học viên học trung, dài hạn cũng cao hơn so với các trường khác.
Các khoá học đối ứng với các kỳ thi được các giáo viên có nhiều kinh nghiệm và chuyên môn cao giảng dạy.
Chế độ chăm sóc học viên tốt và chất lượng
Các bữa ăn phục vụ cho học viên được nhiều đánh giá là ngon. Các nhân viên nhà bếp thường có các cuộc họp để điều chỉnh lại thực đơn phù hợp với học viên, lắng nghe ý kiến của học viên và tạo ra các thực đơn mới. Và dĩ nhiên các bữa ăn đó cũng được đảm bảo an toàn vệ sinh tuyệt đối. Các dụng cụ nấu ăn cũng như khay, đĩa lấy thức ăn, bát đũa, cốc chén đều được hâm nóng trước bữa ăn của học viên, trong nhà ăn luôn có nước rửa tay vệ sinh và giấy ăn để học viên sử dụng trước và sau khi ăn.
Trong ký túc xá cũng được đặt các hộp đựng đồ an toàn, có mã két và luôn khuyến cáp học viên giữ đồ quý giá, tiền bạc trong két hoặc gửi lên két chung của trường nhằm chống trộm và cháy nổ, là điều khó thấy ở các trường khác.
Trong ký túc xá cũng được đặt các hộp đựng đồ nhằm chống trộm và cháy nổ, là điều khó thấy ở các trường khác.
Khi học sinh đến trường, mỗi cá nhân sẽ nhận được một “bộ đồ dùng Welcome” (nước khoáng, giấy vệ sinh, mì ăn liền)
Tiện lợi cho cuộc sống sinh hoạt của học viên
Cách trường đi bộ 5 phút có trung tâm mua sắm Gaisano với đầy đủ các mặt hàng cần thiết cho nhu cầu cuộc sống hàng ngày. Đi xe 20 phút đến trung tâm thương mại lớn Ayala, 30 phút đến trung tâm thương mại SM Mall. 40 – 50 phút đến các khu du lịch nghỉ dưỡng trên đảo Mactan.
Bên cạnh việc học, trường cũng có hồ bơi, sân bóng rổ, bóng bàn, phòng tập gym giúp học viên giải toả căng thẳng sau các giờ học và rèn luyện sức khoẻ. Tại ENGLISH FELLA, học viên không chỉ được học mà còn được tham gia vào các hoạt động ngoại khoá như lặn biển, tham quan khám phá thành phố Cebu, hoạt động tình nguyện tại cô nhi viên với khoản chi phí thêm rất nhỏ, chỉ từ 500 peso.
Khoảng cách giữa hai Campus khá gần nhau, nên việc học viên muốn chuyển đổi Campus trong quá trình học cũng trở nên dễ dàng.
Tuy nhiên, nếu các bạn muốn du học tiếng anh ngắn hạn tại Philippines và chọn FELLA là điểm đến thì nên lưu ý những điều sau:
- Thông thường, nên tiến hành đăng ký trước ít nhất 6 tuần kể từ ngày nhập học. Tuy nhiên, vào các mùa thấp điểm như từ tháng 9 đến tháng 11 có thể chỉ cần đăng ký 2~3 tuần trước đó.
- Báo giá có thể thay đổi tùy theo yêu cầu của từng khách hàng. Báo giá thể hiện riêng rẽ các khoản chi phí như lệ phí nhập học, học phí, ký túc xá, chi phí địa phương…
- Đơn vị tiền tệ được dùng trong báo giá là USD và Peso. Tỷ giá quy đổi được tính theo tỷ giá bán của Vietcombank tại thời điểm thanh toán. Báo giá có thể thay đổi tùy theo chính sách học phí và mức hỗ trợ ở từng thời điểm khác nhau.
- Nhận thư mời nhập học: Thư mời nhập học thường sẽ được trường gửi trong vòng 72 giờ kể từ lúc khách hàng đăng ký nhập học (trừ thứ 7, chủ nhật hay ngày lễ). Nếu khách hàng chưa nhận được thư mời nhập học trong thời gian trên, vui lòng liên hệ trực tiếp tới tư vấn viên để xác nhận lại. Cần in Thư mời nhập học để xuất trình lúc nhập cảnh vào Philippines.
- Mua vé máy bay: Cần phải mua vé máy bay khứ hồi (hoặc vé máy bay xuất cảnh khỏi Philippines, tới một nước thứ 3). Công ty chúng tôi sẽ hướng dẫn cách mua vé máy bay sau khi có Thư mời nhập học từ trường. Tuy nhiên trong trường hợp gần sát đến ngày nhập học, được sự xác nhận của tư vấn viên, khách hàng vẫn có thể đặt vé máy bay trước khi nhận được Thư mời nhập học.
- Tài liệu Orientation (Hướng dẫn nhập học): Khi gửi thư mời nhập học tới khách hàng, tư vấn viên cũng sẽ gửi kèm cả bản Hướng dẫn nhập học (Orientation). Bản hướng dẫn này sẽ bao gồm các thông tin về cuộc sống học tập tại Philippines hay Nội quy của trường, Chính sách hoàn tiền khi hủy khoá học, hoặc các thông tin cần biết trước khi xuất cảnh, nhập cảnh. Khách hàng cần phải đọc và hiểu rõ các thông tin đó.
- Các vật dụng cần thiết khi du học Philippines cũng sẽ được liệt kê trong Bản hướng dẫn. Chúng tôi khuyến khích khách hàng nên mang theo máy tính xách tay. Các PC tại trường, học viên thường không được sử dụng. Tùy theo trường mà yêu cầu cần máy tính hoặc điện thoại thông minh để phục vụ việc học tập.
THÔNG TIN KHOÁ HỌC, HỌC PHÍ VÀ CHI PHÍ KHÁC
Thời khóa biểu một ngày dành cho học viên của mỗi Campus là khác nhau. FELLA luôn muốn tối đa hóa thời gian học và nghỉ ngơi để các học viên có thể phát huy hết khả năng của mình.
Thời gian biểu thông thường của 1 ngày học tại tại Campus Fella Classic:
Thời gian | Tiết học | Hoạt động |
6:00 ~ 7:00 | – | Thức dậy |
7:00 ~ 8:00 | – | Ăn sáng |
8:00 ~ 8:50 | Tiết 1 | Lớp Man to Man (Đọc) |
9:00 ~ 9:50 | Tiết 2 | Lớp 1:4 (Đọc&Ngữ pháp) |
10:00 ~ 10:50 | Tiết 3 | Lớp 1:4 (Nói&Nghe) |
11:00 ~ 11:50 | Tiết 4 | Lớp Man to Man (Nghe) |
12:00 ~ 13:00 | – | Ăn trưa |
13:00 ~ 13:50 | Tiết 5 | Lớp 1:8 (giáo viên bản ngữ) |
14:00 ~ 14:50 | Tiết 6 | Lớp Man to Man (Ngữ pháp) |
15:00 ~ 15:50 | Tiết 7 | Tự học/Nghỉ giải lao |
16:00 ~ 16:50 | Tiết 8 | Lớp Man to Man (Nói) |
17:00 ~ 17:50 | Tiết 9 | Lớp mở (Từ vựng) |
18:00 ~ 19:00 | – | Ăn tối |
19:00 ~ 22:00 | – | Tự học/ thời gian tự do |
Giờ giới nghiêm
Ngày thường: Không được ra ngoài. (Trừ J-Sparta được ra ngoài từ 17:00-22:00)
Thứ thứ bảy: 11:00 + 2h (J-Sparta 5:00- + 2:00)
Chủ Nhật: 5:00 – 18:40 (J-Sparta 5:00-10:00)
Với các ngày nghỉ lễ, cuối tuần, học viên muốn ra ngoài hoặc đi du lịch phải điền form du lịch tại Head teacher office trước 17:00 ngày thứ 6 của kỳ nghỉ.
Khoá học & chương trình học
Tại mỗi Campus, các khóa học đều có sự khác nhau. Sau đây, chúng tôi xin phép cung cấp thông tin về khóa học cũng như chương trình đào tạo tại Campus Fella Classic.
Khoá học | Giờ học thường lệ | Giờ học đặc biệt |
ESL-6 | 6 tiết 1:1 + 1 tiết nhóm 1:8 | 1 giờ |
ESL-4 | 4 tiết 1:1 + 2 tiết nhóm 1:4 + 1 tiết nhóm 1:8 | 1 giờ |
BUSINESS ENGLISH | 5 tiết 1:1 + 2 tiết nhóm 1:4 | 1 giờ |
TOEIC/ TOEFL + ESL | 2 tiết 1:1 (ESL) + 2 tiết 1:1 (Test module) + 2 tiết nhóm 1:4 + 1 tiết nhóm 1:8 | 1 giờ |
IELTS | 4 tiết 1:1 + 2 tiết nhóm 1:4 + 1 tiết nhóm 1:8 | 1 giờ |
TOEFL | 4 tiết 1:1 + 2 tiết nhóm 1:4 + 1 tiết nhóm 1:8 | 1 giờ |
TOEIC | 4 tiết 1:1 + 2 tiết nhóm 1:4 + 1 tiết nhóm 1:8 | 1 giờ |
JUNIOR COURSE | 6 tiết học 1:1 | Không |
GUARDIAN COURSE | 4 tiết học 1:1 | Không |
Học phí, ký túc xá và các chi phí khác:
Mỗi campus đều có những mức phí khác nhau tùy theo mỗi khóa học mà học viên đăng ký. Dưới đây là học phí tại Campus Fella Classic (tính bằng USD)
Khóa ESL-4:
Đây là khoá học dành cho các học viên muốn cải thiện các kỹ năng tiếng Anh từ cơ bản. Trong tiếng Anh có 4 kỹ năng là nghe, nói, đọc, viết và mỗi học viên sẽ có những điểm yếu, điểm mạnh khác nhau. Dựa trên trình độ và nhu cầu của từng học viên, nhà trường sẽ lựa chọn giáo viên và phương pháp tiếp cận phù hợp trong các lớp học Man to man.
Học phí và phí ký túc xá khóa học ESL-4 (tính bằng USD)
Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần |
Phòng đơn 1A | 1,520 | 3,040 | 4,560 | 6,080 | 7,600 | 9,120 |
Phòng đơn 1B | 1,420 | 2,840 | 4,260 | 5,680 | 7,100 | 8,520 |
Phòng đôi | 1,370 | 2,740 | 4,110 | 5,480 | 6,850 | 8,220 |
Phòng ba | 1,320 | 2,640 | 3,960 | 5,280 | 6,600 | 7,920 |
Khóa ESL-6:
Khoá học Power Speaking của trường Anh ngữ ENGLISH FELLA giúp các học viên thực hành Speaking liên tục trong suốt khoá học. Với khoá học này, các học viên có đến 6 tiết học 1:1 mỗi ngày, trong đó tùy vào nguyện vọng của học viên, nhà trường có thể đến 3h 1:1 là tiết Speaking. Do đó, chỉ với thời gian ngắn các học viên có thể tăng khả năng nói của mình rất nhanh.
Học phí và phí ký túc xá khóa học ESL-6 (tính bằng USD)
Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần |
Phòng đơn 1A | 1,670 | 3,340 | 5,010 | 6,680 | 8,350 | 10,020 |
Phòng đơn 1B | 1,570 | 3,140 | 4,710 | 6,280 | 7,850 | 9,420 |
Phòng đôi | 1,520 | 3,040 | 4,560 | 6,080 | 7,600 | 9,120 |
Phòng ba | 1,470 | 2,940 | 4,410 | 5,880 | 7,350 | 8,820 |
Khóa TOEIC + ESL/ TOEFL + ESL:
Đây là khoá học dành cho các học viên mới làm quen với TOEIC, TOEFL. Các bạn sẽ được học kết hợp ESL với TOEIC hoặc TOEFL để lấy kiến thức nền tảng trước khi bước vào khóa học luyện thi toàn thời gian (full-time).
Học phí và phí ký túc xá khóa học TOEIC + ESL/ TOEFL + ESL (tính bằng USD)
Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần |
Phòng đơn 1A | 1,580 | 3,160 | 4,740 | 6,320 | 7,900 | 9,480 |
Phòng đơn 1B | 1,480 | 2,960 | 4,440 | 5,920 | 7,400 | 8,880 |
Phòng đôi | 1,430 | 2,860 | 4,290 | 5,720 | 7,150 | 8,580 |
Phòng ba | 1,380 | 2,760 | 4,140 | 5,520 | 6,900 | 8,280 |
Khóa TOEIC/ IELTS/ TOEFL (Full-time):
Học phí và phí ký túc xá khóa học TOEIC/ IELTS/ TOEFL (Full-time) (tính bằng USD)
Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần |
Phòng đơn 1A | 1,670 | 3,340 | 5,010 | 6,680 | 8,350 | 10,020 |
Phòng đơn 1B | 1,570 | 3,140 | 4,710 | 6,280 | 7,850 | 9,420 |
Phòng đôi | 1,520 | 3,040 | 4,560 | 6,080 | 7,600 | 9,120 |
Phòng ba | 1,470 | 2,940 | 4,410 | 5,880 | 7,350 | 8,820 |
Khóa BUSINESS ENGLISH:
Khoá học tiếng Anh thương mại dành cho các học viên muốn phát triển kỹ năng tiếng Anh trong môi trường công sở, thuyết trình, đàm phán kinh doanh… hay đơn giản là học cách viết và trả lời các cuộc phỏng vấn xin việc.
Trung bình mỗi ngày học viên có 8 tiết học, mỗi tiết học kéo dài 50 phút bao gồm 5 tiết học 1:1 + 2 tiết học nhóm và 1 tiết học tùy chọn.
Chương trình EBC chỉ giành cho học viên đạt level 2 trở lên.
Học phí và phí ký túc xá khóa học BUSINESS ENGLISH (tính bằng USD)
Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần |
Phòng đơn 1A | 1,670 | 3,340 | 5,010 | 6,680 | 8,350 | 10,020 |
Phòng đơn 1B | 1,570 | 3,140 | 4,710 | 6,280 | 7,850 | 9,420 |
Phòng đôi | 1,520 | 3,040 | 4,560 | 6,080 | 7,600 | 9,120 |
Phòng ba | 1,470 | 2,940 | 4,410 | 5,880 | 7,350 | 8,820 |
Khóa JUNIOR
Dành cho các bé từ 5 tuổi trở lên muốn du học hè tiếng Anh cùng bố mẹ. Trường sẽ không chấp nhận cho trẻ dưới 15 tuổi học một mình nếu không có bố hoặc mẹ hoặc người giám hộ học cùng.
Khóa học gồm 9 cấp độ được phân chia dựa theo kết quả kiểm tra đầu vào. Mỗi ngày các bé sẽ được tham gia 6 tiết học 1:1 và không có tiết học nhóm. Chủ đề của các lớp học bao gồm: Grammar, Reading, Writing, Vocabulary, Speaking, Listening.
Giáo trình của khóa Junior dành riêng cho mọi cấp độ và được biên soạn bởi chính giáo viên của trường, với hình ảnh và bài học bắt mắt, dễ học và dễ tiếp thu. Gây sự hứng thú cho trẻ nhỏ.
Học phí và phí ký túc xá khóa học JUNIOR (tính bằng USD)
Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần |
Phòng đôi | 1,700 | 3,400 | 5,100 | 6,800 | 8,500 |
Phòng ba | 1,650 | 3,300 | 4,950 | 6,600 | 8,250 |
Khóa GUARDIAN
Đây là khóa học dành cho người giám hộ đi cùng trẻ nhỏ sang học tiếng Anh. Người giám hộ có thể là bố, mẹ hoặc người thân của trẻ. Khóa học này thiết kế khá đơn giản với 4 tiết học 1:1 và một tiết học tùy chọn. Tuy nhiên nếu với cha mẹ muốn học thời gian dài hơn có thể chọn học khóa ESL.
Học phí và phí kí túc xá của các khóa GUARDIAN (tính bằng USD)
Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần | |||||||
Phòng đôi | 1,350 | 2,700 | 4,050 | 5,400 | 6,750 | 8,100 | |||||||
Phòng ba | 1,300 | 2,600 | 3,900 | 5,200 | 6,500 | 7,800 | |||||||
Phòng đôi A | $1,750 | $3,500 | $5,250 | $7,000 | $8,750 | $10,500 | |||||||
Chi phí khác (Áp dụng với tất cả khóa học tại trường Anh ngữ FELLA)
Phí nhập học | 100 USD (chỉ trả 1 lần) |
SSP | 6,800 peso (có giá trị trong 6 tháng) |
Gia hạn visa | 1-4 tuần: miễn phí; 5-8 tuần: 4,140 peso; 9-12 tuần: 9,550 peso; 13-16 tuần:12,990 peso; 17-20 tuần: 16,430 peso; 21-24 tuần: 19,870 peso |
ACR – ICard | 3,300 peso (trên 8 tuần học và có giá trị trong 1 năm) |
Điện + Nước | Tùy mức tiêu thụ thực tế. Trung bình 1,000 peso/ tháng |
Phí dùng máy lạnh | 15 peso/ kw (tổng chi phí chia đều cho số học viên trong phòng) |
Đón tại sân bay | Miễn phí (cuối tuần) |
Tài liệu học tập | 4 tuần: 1,500 peso; 8 – 12 tuần: 2,750 peso; 16 tuần: 3,300 peso; 20 tuần: 3,850 peso; 24 tuần: 4,400 peso |
Đặt cọc KTX | Từ 4 – 8 tuần: 3,000 peso; trên 8 tuần: 4,000 peso |
Học thêm lớp 1:1 (4 tuần) | Lớp 1:1: 140 USD; Lớp nhóm: 110 USD; Lớp 1:1 (Junior): 150 USD; Special 1:1: 180 USD |
Chi phí ở lại thêm | 1,000 peso/ đêm (đến thứ 7 về thứ 7, đến chủ nhật về chủ nhật) |
Chuyển đổi cơ sở | Miễn phí, khởi hành vào cuối tuần (trả chênh lệch khóa học và phòng ở nếu có) |
THÔNG TIN CÔNG TY TƯ VẤN
Donedu là một tổ chức giáo dục được cấp phép hoạt động của Sở Giáo Dục. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn du học tiếng Anh, cùng đội ngũ nhân viên là các cựu Du học sinh và chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực du học, Donedu tự hào và tự tin sẽ đem đến cho học viên của mình những thông tin hữu ích, chương trình du học phù hợp và chất lượng.
Xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi nếu bạn có bất kỳ thắc mắc hoặc sự bất tiện nào trong quá trình du học tại Philippines. Chúng tôi sẽ phản hồi nhanh nhất có thể.
===================================
DONEDU – Công ty TNHH Dongroup Việt Nam
Địa chỉ: U3 Liền kề 13, khu đô thị Đô Nghĩa, Hà Đông, TP. Hà Nội
Hotline/Zalo/Viber: 0903.389.599 – 0921.039.889
Email: tuvan@donedu.vn
Website: https://donedu.vn
Fanpage: https://www.facebook.com/donedu.duhocphilippines
Fanpage trại hè: https://www.facebook.com/donedu.traihetienganh/